Đảm bảo thanh toán là gì? Ngân hàng bảo lãnh?
Đảm bảo thanh toán là gì? Thuật ngữ tiếng anh? Hình thức đảm bảo thanh toán? Bảo lãnh ngân hàng là gì? Thủ tục bảo lãnh ngân hàng?
Trong hoạt động bảo lãnh cần có sự tham gia của bên thứ ba gọi là bên bảo lãnh. Trong hoạt động thanh toán qua ngân hàng, nghĩa vụ vẫn được bảo đảm với bản chất của một bên thứ 3 bảo lãnh cho các khoản vay ngân hàng. Nhờ đó, các nhu cầu được thực hiện nhiều hơn, giảm thiểu rủi ro và định hướng đầu tư được thực hiện. Hãy cùng tìm hiểu những đặc điểm và ý nghĩa khi thực hiện bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng.
Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 07/2015 / TT-NHNN Quy định về bảo lãnh ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Luật sư Tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568
1. Bảo lãnh thanh toán là gì?
Bảo lãnh thanh toán mang bản chất của bảo lãnh:
Bảo lãnh là hoạt động phổ biến được thực hiện trong các giao dịch dân sự. Do đó, thuật ngữ này có khái niệm được quy định tại Điều 335 Bộ luật Dân sự 2015.
Có nhiều loại bảo đảm xuất hiện trong hợp đồng thương mại như một biện pháp bảo đảm như:
+
Bảo lãnh thanh toán.
+ Bảo lãnh tạm ứng.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét, quyết định cấp bảo lãnh, bảo lãnh đối ứng và xác nhận bảo lãnh cho khách hàng khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
[…..]”
Những điều kiện đó bao gồm:
Luật này liệt kê các điều kiện sau:
Bên bảo lãnh phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ được ngân hàng bảo lãnh phải là nghĩa vụ tài chính hợp pháp.
– Được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có bảo lãnh để có khả năng hoàn trả số tiền mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trả thay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
Ghi chú:
Thực chất của bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng là một biện pháp bảo lãnh. Trong đó: Bên bảo lãnh thanh toán có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ tài chính mà bên có quyền có nghĩa vụ thực hiện đối với bên nhận bảo lãnh. Tùy thuộc vào khả năng và ý nghĩa của bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ liên quan của bên được bảo lãnh.
4.2. Các loại bảo lãnh của ngân hàng?
Tùy theo các tiêu thức phân loại khác nhau mà ta có thể gọi tên các loại bảo lãnh ngân hàng khác nhau. Trên thực tế, có nhiều cách phân loại bảo lãnh ngân hàng cụ thể như sau:
– Phân loại theo phương thức phát hành:
Bao gồm:
+ Bảo lãnh trực tiếp;
+ Bảo lãnh gián tiếp;
+ Bảo lãnh được xác nhận;
+ Đồng bảo lãnh.
– Phân loại theo hình thức sử dụng:
Bao gồm:
+ Bảo lãnh có điều kiện;
+ Bảo đảm vô điều kiện.
– Phân loại theo mục đích sử dụng:
Bao gồm:
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
Bảo lãnh thanh toán;
+ Bảo lãnh hoàn trả tiền vay (bảo lãnh tiền vay);
+ Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh đảm bảo việc hoàn trả số tiền đã ứng trước;
+ Bảo lãnh hoặc bảo đảm về chất lượng sản phẩm theo hợp đồng;
+ Đảm bảo miễn giảm trừ giá trị hóa đơn.
Ngoài ra còn có các loại bảo lãnh khác như:
+ Thư tín dụng dự phòng (L / C);
+ Bảo lãnh thuế;
+ Bảo lãnh hối phiếu;
+
Mỗi loại bảo lãnh có những đặc điểm và tính chất hoạt động riêng.
5. Thủ tục bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng:
Đây là dịch vụ do ngân hàng cung cấp cho những khách hàng có nhu cầu và điều kiện. Để thực hiện thanh toán qua bảo lãnh ngân hàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Ngân hàng sẽ tiến hành quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp bảo lãnh thanh toán.
Thủ tục bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng bao gồm các bước sau:
– Bước 1:
Hợp đồng ban đầu của hai bên có các nghĩa vụ, trong đó có quy định về việc cung cấp bảo đảm thanh toán của các bên trong hợp đồng.
– Bước 2:
Bên được bảo lãnh chọn ngân hàng bảo lãnh thanh toán sẽ cung cấp hồ sơ mở bảo lãnh cho ngân hàng. Bộ hồ sơ mở bảo lãnh về cơ bản bao gồm:
+ Đơn đề nghị mở bảo lãnh.
+ Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp.
+ Hồ sơ tài chính, tài sản đảm bảo.
+ Hợp đồng thương mại của hai bên ban đầu.
– Bước 3:
Ngân hàng sẽ tiến hành các nghiệp vụ liên quan để đánh giá nhu cầu và khả năng của bên yêu cầu. Đây là công việc đánh giá hồ sơ do khách hàng cung cấp dựa trên các yếu tố sau:
– Tính khả thi của dự án.
– Hợp pháp.
– Năng lực thực hiện hợp đồng của bên được bảo lãnh.
– Tài sản thế chấp.
– Tình hình tài chính của bên được bảo lãnh.
Trong đó, nếu bên được bảo lãnh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng theo các tiêu chí trên thì ngân hàng sẽ mở bảo lãnh thanh toán cho hợp đồng thương mại đã ký kết đó. Từ đó phát sinh quan hệ bảo lãnh ngân hàng.
– Bước 4:
Giữa ngân hàng và bên được bảo lãnh có sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ liên quan. Ngân hàng sẽ cung cấp thư bảo lãnh và thỏa thuận mở bảo lãnh giữa ngân hàng và người được bảo lãnh. Hợp đồng này ràng buộc về bảo lãnh thanh toán và hoàn toàn tách biệt với hợp đồng thương mại.
– Bước 5:
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ bảo lãnh liên quan trong trường hợp bên có quyền không thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng. Khi đó, ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán sau khi nhận được hồ sơ yêu cầu thanh toán từ bên bảo lãnh. Điều này tạo cho người được bảo lãnh khả năng thực hiện các nghĩa vụ của hợp đồng thương mại.
– Bước 6:
Bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng trong thời gian quy định. Ngân hàng thông báo cho bên có quyền thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Bao gồm nghĩa vụ trả gốc, lãi và các khoản phí phát sinh khác.